Các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam: Chứng chỉ quỹ nào đáng để đầu tư?
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại chứng chỉ quỹ khiến nhà đầu tư không biết phải lựa chọn thế nào. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu về các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam và cách lựa chọn chứng chỉ quỹ phù hợp với nhu cầu đầu tư cụ thể.
Mục Lục
Chứng chỉ quỹ là gì?
Khái niệm chứng chỉ quỹ
Các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam là một loại chứng khoán được phát hành bởi quỹ đầu tư. Thông qua việc sở hữu chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư góp vốn vào quỹ và được hưởng lợi nhuận từ kết quả đầu tư của quỹ.
Theo Luật chứng khoán năm 2019, tại điều 4: “Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán có vai trò xác nhận lợi ích hợp pháp cũng như quyền của người sở hữu đối với phần vốn cổ phần đã góp của tổ chức phát hành.”
Đầu tư các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam có nhiều ưu điểm so với việc đầu tư cá nhân, chẳng hạn như:
- Sự tiện lợi: Nhà đầu tư không cần tự tìm hiểu, phân tích, lựa chọn cổ phiếu, mua bán từng cổ phiếu, quản lý danh mục. Chỉ cần góp vốn vào quỹ, đội ngũ chuyên gia quản lý quỹ có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm sẽ thực hiện công việc thay cho bạn.
- Sự đa dạng hóa và giảm thiểu rủi ro: Quỹ đầu tư thường có số vốn lớn và có thể sở hữu danh mục tài sản đa dạng mà một nhà đầu tư cá nhân không thể tự xây dựng được.
- Sự minh bạch: Quỹ đầu tư được luật pháp quản lý và có nghĩa vụ báo cáo tài sản định kỳ cho cơ quan quản lý & khách hàng. Nhờ đó giảm rủi ro lừa đảo, gian lận. Lợi nhuận khi đầu tư chứng chỉ quỹ là bao nhiêu?
Các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam đem lại lợi nhuận đa dạng. Tùy vào việc đầu tư vào tài sản nào, mức độ rủi ro của các loại chứng chỉ quỹ là khác nhau và lợi nhuận kỳ vọng khác nhau.
Lợi nhuận đầu tư chứng chỉ quỹ trái phiếu có thể dao động từ 6%/năm – 12%/năm.
Lợi nhuận đầu tư chứng chỉ quỹ cổ phiếu không phải là một con số cụ thể. Cổ phiếu là tài sản rủi ro, không trả thu nhập cố định, biến động giá cổ phiếu có thể dẫn tới lợi nhuận khác nhau mỗi năm, có thể lỗ.
Do đó quỹ đầu tư cổ phiếu không thể cam kết lợi nhuận. Thông thường, quỹ đầu tư cổ phiếu sẽ đưa ra con số lợi nhuận kỳ vọng, đây là lợi nhuận mà quỹ ước tính dựa vào triển vọng tăng trưởng của thị trường chứng khoán hoặc dựa vào lợi nhuận trung bình quỹ đạt được trong quá khứ, nhưng không hàm ý rằng quỹ có thể đạt được mức lợi nhuận này trong tương lai.
Giá của chứng chỉ quỹ là bao nhiêu? Cách xem bảng giá chứng chỉ quỹ?
1. Giá của chứng chỉ quỹ ETF
Nhà đầu tư có thể xem giá chứng chỉ quỹ ETF trên bảng giá của công ty chứng khoán. Ví dụ xem bảng giá chứng chỉ quỹ ETF bằng app HSC ONE của Công ty chứng khoán TPHCM (HSC):
2. Giá của chứng chỉ quỹ tương hỗ
Mỗi quỹ tương hỗ có mức giá khác nhau, không có bảng giá cho tất cả quỹ tương hỗ. Để xem giá của chứng chỉ quỹ tương hỗ, nhà đầu tư cần ghé thăm trang web hoặc app của từng quỹ.
3. Công thức tính giá chứng chỉ quỹ
Giá chứng chỉ quỹ = Tổng giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV)/ Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành (CCQ) |
Chứng chỉ quỹ nào tốt? Nên đầu tư vào chứng chỉ quỹ nào?
Tiêu chí đánh giá và lựa chọn chứng chỉ quỹ để đầu tư
Mỗi nhà đầu tư có tình trạng tài chính và mục tiêu đầu tư khác nhau, do đó với các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam không phải quỹ nào cũng phù hợp cho tất cả nhà đầu tư. Để lựa chọn đúng chứng chỉ quỹ phù hợp với từng cá nhân, nhà đầu tư phải xác định được các tiêu chí sau:
1. Mục tiêu đầu tư
Mục tiêu đầu tư là mục tiêu tài chính của nhà đầu tư mà họ muốn đạt được thông qua việc đầu tư vào chứng chỉ quỹ. Một số mục tiêu đầu tư phổ biến là: Đầu tư để mua tài sản có giá trị lớn, đầu tư để chuẩn bị nghỉ hưu, đầu tư để tích lũy tài sản, đầu tư để con cái đi học.
Mỗi mục tiêu đầu tư khác nhau sẽ phù hợp loại hình chứng chỉ quỹ khác nhau.
2. Thời gian đầu tư
Các mục tiêu đầu tư khác nhau có thời gian đầu tư khác nhau, dẫn tới loại hình quỹ đầu tư phù hợp khác nhau. Chẳng hạn một người trẻ tuổi muốn đầu tư cho kế hoạch nghỉ hưu sau 20 năm có thể bắt đầu phân bổ 100% vốn vào quỹ đầu tư cổ phiếu; trong khi một người 60 tuổi đã nghỉ hưu nên phân bổ trên 80% vốn vào các loại chứng chỉ quỹ đầu tư thu nhập cố định như chứng chỉ quỹ trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
3. Mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro của các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam rất đa dạng. Nhà đầu tư nên lựa chọn quỹ đầu tư có mức độ rủi ro phù hợp với mình. Để đánh giá mức độ rủi ro, cần dựa vào loại tài sản mà quỹ đang đầu tư, mục tiêu đầu tư và điều lệ quỹ. Nhà đầu tư có thể tham khảo sơ đồ sau:
4. Phí quản lý tài sản của quỹ
Các quỹ đầu tư thường thu phí quản lý từ 0,5%-2% giá trị tài sản ròng (NAV) mà quỹ quản lý. Phí này đã được tính vào NAV công bố và tự khấu trừ trong quá trình mua bán chứng chỉ quỹ, khách hàng không cần phải tự tính.
Phí quản lý quỹ = [Phần trăm phí x (NAV tại thời điểm định giá) x (số ngày thực tế trong kỳ)]/ (365 hoặc 366) |
Phần trăm phí rất quan trọng. Nếu quỹ thu phí cao thì họ bắt buộc phải có mức sinh lời vượt trội. Ngược lại, nếu mức sinh lời của quỹ chỉ ở mức trung bình so với thị trường, nhà đầu tư nên cân nhắc mức phí càng thấp càng tốt.
Các quỹ ETF là các quỹ thu phí thấp nhất (khoảng 0,5%-1% giá trị NAV trên 1 năm).
Các chứng chỉ quỹ ở Việt Nam nào đáng để đầu tư?
Trên thị trường hiện có rất nhiều quỹ đầu tư khác nhau. Để xác định được chứng chỉ quỹ nào đáng để đầu tư, nhà đầu tư cần đánh giá tất cả các loại chứng chỉ quỹ đang có trên thị trường và lựa chọn loại chứng chỉ quỹ phù hợp với mục tiêu đầu tư của bản thân mình.
Chúng tôi gợi ý một số loại chứng chỉ quỹ hiện đang được đánh giá cao trên thị trường:
Chứng chỉ quỹ ETF tốt nhất
Chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch như cổ phiếu thường, có thể mua bán bằng app đầu tư HSC ONE chứng khoán của Công ty chứng khoán TPHCM (HSC).
Ưu điểm:
- Phí quản lý tài sản thấp nhất
- Phí giao dịch rẻ
- Hiệu suất luôn luôn bám sát chỉ số tham chiếu. Hiệu suất trong dài hạn 10 năm trở lên thường đánh bại các quỹ tương hỗ
- Độ đa dạng hóa cao, rủi ro thấp
Dưới đây là một vài quỹ ETF được đánh giá cao:
Mã ETF | Tên Quỹ ETF | Chỉ số tham chiếu |
FUEVFVND | DCVFM VN Diamond ETF | VN Diamond |
FUEKIVND | KIM GROTH VN Diamond ETF | VN Diamond |
FUEMAVND | MAFM VN Diamond ETF | VN Diamond |
E1VFVN30 | DCVFM VN30 ETF | VN30 |
FUEKIVFS | KIM GROWTH VNFIN SelectETF | VNFIN SELECT |
FUESSVFL | SSIAM VNFIN Lead ETF | VNFIN LEAD |
FUEVN100 | VinaCapital VN100 ETF | VN100 |
FUESSV50 | SSIAM VNX50 ETF | VNX50 |
FUEDCMID | DCVFM VNMidCap ETF | VNMID |
Chứng chỉ quỹ đầu tư Dragon Capital
Dragon Capital là công ty quản lý quỹ có quy mô lớn nhất tại Việt Nam và kinh nghiệm hơn 20 năm trên thị trường.
Ưu điểm:
- Quỹ có uy tín lâu đời, đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm với thị trường trong và ngoài nước
- Hiệu quả đầu tư cao
- Có nhiều sự lựa chọn rất đa dạng: Quỹ trái phiếu (DCBF), Quỹ cổ phiếu tăng trưởng (DCDS), Quỹ cổ phiếu tập trung vào cổ tức (DCDE), Quỹ hưu trí,…
Chứng chỉ quỹ đầu tư VCBF
Ưu điểm:
- VCBF kế thừa danh tiếng của Vietcombank tại thị trường nội địa và năng lực quản lý tài sản toàn cầu của một trong những tập đoàn quản lý quỹ hàng đầu thế giới là Franklin Templeton Investment (FTI) – Cổ đông chiếc lược nắm giữ 49% vốn tại VCBF
- Có đủ sản phẩm Quỹ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu và quỹ hưu trí.
Chứng chỉ quỹ đầu tư Techcombank iFund
Ưu điểm:
- Có nhiều sự lựa chọn đa dạng: Quỹ mở đầu tư Trái phiếu Techcom (TCBF), Quỹ mở đầu tư Cổ phiếu Techcom (TCEF), Quỹ mở đầu tư Cân bằng Linh hoạt Techcom (TCFF), Quỹ mở đầu tư Cổ phiếu Ngân hàng và Tài chính Techcom (TCFIN), Quỹ mở đầu tư Cổ phiếu Bất động sản Techcom (TCRES), Quỹ mở đầu tư Cổ phiếu Doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcom (TCSME) và Quỹ đầu tư cổ phiếu United ESG Việt Nam (UVEEF)
- Chia sẻ hệ sinh thái của ngân hàng Techcombank với đa dạng giải pháp tài chính và công nghệ hàng đầu tại Việt Nam.
Kết luận
Hy vọng bài viết này đã giúp nhà đầu tư hiểu thêm về chứng chỉ quỹ đầu tư và lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp nhất với mình. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ bài viết này nhé. Chúc bạn đầu tư thành công!
Đức Phú
Account Manager