Chứng quyền là gì? Góc nhìn toàn cảnh trước khi đầu tư
Chứng quyền là gì đang là câu hỏi được quan tâm nhiều nhất khi sản phẩm chứng quyền ra mắt. Cùng Stock Insight nhận diện công cụ đầu tư tài chính mới mẻ này để không bỏ lỡ cơ hội kiếm lời từ chứng quyền có bảo đảm!
Mục Lục
Chứng quyền là gì ? 4 điểm khác biệt chính của chứng quyền
Chứng quyền, còn được gọi là Warrant, là một loại công cụ tài chính mà một công ty phát hành để kêu gọi vốn từ nhà đầu tư. Chứng quyền có tính chất tương tự như tùy chọn (option) với một số điểm khác biệt chính:
- Quyền mua (Call Warrant) và Quyền bán (Put Warrant): Chứng quyền có thể được phân thành hai loại chính: chứng quyền mua (Call Warrant) cho phép người nắm giữ mua cổ phiếu tại một giá cố định trong tương lai, trong khi chứng quyền bán (Put Warrant) cho phép người nắm giữ bán cổ phiếu tại một giá cố định trong tương lai.
- Thời hạn: Chứng quyền có thời hạn cụ thể trong tương lai, sau đó nó sẽ hết hiệu lực. Người nắm giữ chứng quyền phải sử dụng quyền mua hoặc bán trước thời hạn này.
- Giá thực hiện (Exercise Price): Đây là giá mà người nắm giữ chứng quyền có quyền mua hoặc bán cổ phiếu tại đó. Giá này được xác định khi chứng quyền được phát hành và không thay đổi trong suốt thời hạn.
- Quyền lợi chia cổ tức và tương lai: Người nắm giữ chứng quyền có quyền lợi nhận cổ tức nếu công ty phát hành chứng quyền trả cổ tức. Họ cũng có quyền tham gia vào các sự kiện tương lai của công ty như hợp nhất, chia cổ tức bổ sung, và thay đổi cơ cấu cổ đông.
Khái niệm chứng quyền có bảo đảm
Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrant – CW) là một loại chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành và có đặc điểm tương tự như một hợp đồng quyền chọn.
Để hiểu rõ hơn về hợp đồng quyền chọn, và phân biệt hợp đồng quyền chọn với hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn thì mời bạn đọc xem thêm tại đây.
Nhà đầu tư giữ chứng quyền được quyền mua (đối với chứng quyền mua) chứng khoán cơ sở tại một mức giá đã được xác định trước (giá thực hiện – strike price) tại một thời điểm đã được ấn định trước (ngày đáo hạn) (trường hợp thanh toán bằng chứng khoán cơ sở), hoặc nhận khoản tiền thanh toán là chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thanh toán tại ngày đáo hạn (trường hợp thanh toán bằng tiền).
Mỗi chứng quyền luôn gắn liền với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn.
Tại Việt Nam, thời gian đầu chỉ có chứng quyền mua với tài sản cơ sở là cổ phiếu và thanh toán bằng tiền. Sau khi phát hành, các chứng quyền được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và được đảm bảo thanh khoản bởi nhà tạo lập thị trường là tổ chức phát hành.
5 Đặc điểm hấp dẫn của chứng quyền có bảo đảm
Có 5 đặc điểm chính tạo nên sức hút của sản phẩm chứng quyền có bảo đảm:
- Vốn thấp, chi phí giao dịch thấp: Nhà đầu tư chứng quyền chỉ cần bỏ ra một số tiền nhỏ để nhận được khả năng sinh lời tương đương với khi đầu tư vào cổ phiếu.
- Giới hạn được mức lỗ: Khoản lỗ tối đa được giới hạn ngay từ khi bắt đầu mua chứng quyền.
- Tính đòn bẩy cao: Tính đòn bẩy là đặc tính tự nhiên của sản phẩm chứng quyền.
- Không yêu cầu ký quỹ (Margin): Không có áp lực Call Margin khi đầu tư chứng quyền.
- Thanh khoản được đảm bảo nhờ nhà tạo lập: Theo quy định, tổ chức phát hành bắt buộc phải tạo thanh khoản cho thị trường.
So sánh mức độ đòn bẩy của chứng quyền với các sản phẩm khác
Mức vốn bỏ ra & khoản lỗ giới hạn khi đầu tư chứng quyền
3 Rủi ro đi kèm
Bên cạnh đó, sản phẩm chứng quyền cũng đi kèm với một số rủi ro:
- Rủi ro thanh toán từ nhà phát hành: Nhà đầu tư có thể không được thanh toán khoản lời vào ngày đáo hạn nếu tổ chức phát hành không đủ khả năng thanh toán.
- Vòng đời ngắn hạn: Chứng quyền chỉ có giá trị trong vòng đời của mình. Sau ngày đáo hạn, các chứng quyền không còn giá trị.
- Rủi ro từ tính đòn bẩy: Biên độ giao động giá của chứng quyền lớn hơn của cổ phiếu rất nhiều.
Chứng Quyền Có Bảo Đảm: Cách Giao Dịch và Xác Định Lời/Lỗ
Mua – bán chứng quyền có bảo đảm
Có hai cách để nhà đầu tư mua chứng quyền:
- Mua trên thị trường sơ cấp tại ngày chào bán chứng quyền (đăng ký mua trực tiếp từ tổ chức phát hành)
- Mua trên thị trường thứ cấp khi chứng quyền được niêm yết trên HOSE (tổ chức phát hành uy tín sẽ yết giá mua/ bán hợp lý và đảm bảo tính thanh khoản cho nhà đầu tư).
Tương tự với chiều mua, nếu muốn bán chứng quyền, nhà đầu tư có thể bán cho tổ chức phát hành, bán lại cho nhà đầu tư khác trực tiếp trên sàn giao dịch hoặc chờ đến ngày chứng quyền đáo hạn, tổ chức phát hành sẽ thanh toán cho nhà đầu tư phần chênh lệch giữa giá thanh toán tại ngày đáo hạn và giá thực hiện nếu chứng quyền ở trạng thái có lãi tại ngày đáo hạn (xem thêm tại xác định trạng thái lời/lỗ khi giao dịch chứng quyền có đảm bảo).
Vì chứng quyền giao dịch như một cổ phiếu nên nhà đầu tư chứng quyền không cần mở mới tài khoản mà giao dịch qua tài khoản chứng khoán cơ sở. Nếu chưa có tài khoản chứng khoán cơ sở, mời bạn đăng ký mở tài khoản chứng quyền tại đây:
Chìa khóa thành công khi giao dịch chứng quyền có bảo đảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền:
Giá tài sản cơ sở: Diễn biến giá chứng khoán cơ sở.
Biến động lịch sử – HV: Biên độ giao động của chứng khoán cơ sở trong quá khứ.
Thời gian đáo hạn: Khoảng thời gian tính bằng ngày từ hiện tại đến thời điểm đáo hạn.
Lãi suất: Lãi suất phi rủi ro.
Cổ tức: Tỷ lệ chuyển đổi và giá thực hiện của chứng quyền có bảo đảm được điều chỉnh cho mỗi đợt cổ tức, nên cổ tức không ảnh hưởng trực tiếp đến giá chứng quyền.
Xác định đúng xu hướng giá của chứng khoán cơ sở là chìa khóa quan trọng nhất trong đầu tư chứng quyền có bảo đảm.
Xác định lời/lỗ khi giao dịch chứng quyền có bảo đảm
Có nhiều yếu tố quyết định khả năng lời/lỗ của chứng quyền, nhưng về cơ bản, điều này phụ thuộc vào việc tăng/giảm của giá cổ phiếu bên thị trường cơ sở gắn liền với mã chứng quyền đó.
Cụ thể hơn, Có 3 trạng thái của một khoản đầu tư chứng quyền: Có lãi, hòa vốn, lỗ.
Ví dụ trạng thái lời lỗ:
Chứng quyền có bảo đảm của HPG có thông tin như sau:
Loại chứng quyền | Chứng quyền mua |
Chứng khoán cơ sở | HPG |
Giá quyền mua | 1,000đ |
Giá thực hiện | 30,000đ |
Trạng thái chịu lỗ: Giá cổ phiếu HPG < 31,000đ
Trạng thái hòa vốn: Giá cổ phiếu HPG = 31,000đ
Trạng thái có lãi: Giá cổ phiếu HPG > 31,000đ
Biểu đồ trạng thái lời lỗ khi đầu tư chứng quyền có bảo đảm
Giải thích 9 thuật ngữ trong đầu tư chứng quyền có bảo đảm
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ cho chứng quyền MBB do HSC phát hành đợt 1/2019 |
Chứng khoán cơ sở Underlying securities |
Là tài sản mà giá chứng quyền phụ thuộc vào đó. Có thể là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF
. Ban đầu chỉ có cổ phiếu thuộc |
MBB |
Giá chứng quyền Warrant price |
Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu chứng quyền. | 3200 |
Giá thực hiện Strike price |
Mức giá để nhà đầu tư thực hiện quyền mua chứng khoán cơ sở khi chứng quyền đáo hạn. | 21800 |
Giá thanh toán
Settlement price |
Mức giá để xác định khoản tiền thanh toán cho nhà đầu tư vào thời điểm thực hiện quyền (tính bằng bình quân giá CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn chứng quyền). Được TCPH công bố vào ngày đáo hạn chứng quyền | N/A |
Tỷ lệ chuyển đổi Conversion ratio |
Số lượng chứng quyền nhà đầu tư cần có để thực hiện quyền mua 1 CKCS | 1:1 |
Thời hạn chứng quyền Maturity |
Khoảng thời gian chứng quyền tồn tại | 6 tháng |
Ngày giao dịch cuối cùng Last trading day |
Hai ngày trước ngày đáo hạn của chứng quyền. Sau ngày này, chứng quyền sẽ bị hủy niêm yết | 15/12/2019 |
Ngày đáo hạn Expiration date |
Ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền | 17/12/2019 |
Ngày thanh toán Settlement date |
Ngày nhà đầu tư nhận được tiền thanh toán từ tổ chức phát hành cho các chứng quyền có lãi | N/A |
Trên đây là bài viết giải đáp chứng quyền là gì, chứng quyền có bảo đảm là gì. Stock Insight hy vọng sẽ cung cấp được cho nhà đầu tư một góc nhìn tổng quan và dễ hình dung nhất về chứng quyền có bảo đảm là gì.
Mở tài khoản chứng khoán online HSC ngay hôm nay để bắt đầu hành trình đầu tư cùng nhiều kiến thức được cập nhật tại HSCEdu. Đừng quên thường xuyên cập nhật tin tức thị trường chứng khoán mới nhất trên Stock Insight bạn nhé!