Chứng quyền là gì? Góc nhìn toàn cảnh khi đầu tư
Mục Lục
Chứng quyền là gì ?
Chứng quyền (Warrant), là một loại công cụ tài chính mà một công ty phát hành để kêu gọi vốn từ nhà đầu tư. Chứng quyền có tính chất tương tự như tùy chọn (option) với một số điểm khác biệt chính:
- Quyền mua (Call Warrant) cho phép mua cổ phiếu với giá cố định trong tương lai.
- Quyền bán (Put Warrant) cho phép bán cổ phiếu với giá cố định trong tương lai.
- Chứng quyền có thời hạn cố định.
- Giá thực hiện (Exercise Price) là giá được xác định khi chứng quyền phát hành và không thay đổi.
- Người nắm giữ chứng quyền có quyền tham gia vào cổ tức và sự kiện tương lai của công ty.
Chứng quyền có bảo đảm là gì?
Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrant – CW) là một loại chứng khoán được công ty chứng khoán phát hành, có tính chất tương tự như hợp đồng quyền chọn. Nhà đầu tư giữ chứng quyền có quyền mua chứng khoán cơ sở với giá đã được định trước (strike price) tại một thời điểm cụ thể (ngày đáo hạn). Họ có thể nhận chứng khoán hoặc tiền thanh toán tương ứng với chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thanh toán tại ngày đáo hạn.
Tại Việt Nam, thời gian đầu chỉ có chứng quyền mua với tài sản cơ sở là cổ phiếu và thanh toán bằng tiền. Sau khi phát hành, các chứng quyền được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và được đảm bảo thanh khoản bởi nhà tạo lập thị trường là tổ chức phát hành.
Mỗi chứng quyền luôn gắn liền với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn.
5 Đặc điểm hấp dẫn của chứng quyền có bảo đảm
Có 5 đặc điểm chính tạo nên sức hút của sản phẩm chứng quyền có bảo đảm:
- Vốn thấp, chi phí giao dịch thấp: Nhà đầu tư chứng quyền chỉ cần bỏ ra một số tiền nhỏ để nhận được khả năng sinh lời tương đương với khi đầu tư vào cổ phiếu.
- Giới hạn được mức lỗ: Khoản lỗ tối đa được giới hạn ngay từ khi bắt đầu mua chứng quyền.
- Tính đòn bẩy cao: Tính đòn bẩy là đặc tính tự nhiên của sản phẩm chứng quyền.
- Không yêu cầu ký quỹ (Margin): Không có áp lực Call Margin khi đầu tư chứng quyền.
- Thanh khoản được đảm bảo nhờ nhà tạo lập: Theo quy định, tổ chức phát hành bắt buộc phải tạo thanh khoản cho thị trường.
So sánh mức độ đòn bẩy của chứng quyền với các sản phẩm khác
Mức vốn bỏ ra & khoản lỗ giới hạn khi đầu tư chứng quyền
Rủi ro đi kèm
Bên cạnh đó, sản phẩm chứng quyền cũng đi kèm với một số rủi ro:
- Rủi ro thanh toán từ nhà phát hành: Nhà đầu tư có thể không được thanh toán khoản lời vào ngày đáo hạn nếu tổ chức phát hành không đủ khả năng thanh toán.
- Vòng đời ngắn hạn: Chứng quyền chỉ có giá trị trong vòng đời của mình. Sau ngày đáo hạn, các chứng quyền không còn giá trị.
- Rủi ro từ tính đòn bẩy: Biên độ giao động giá của chứng quyền lớn hơn của cổ phiếu rất nhiều.
Cách Mua – bán chứng quyền
Có hai cách để nhà đầu tư mua chứng quyền:
- Mua trên thị trường sơ cấp tại ngày chào bán chứng quyền (đăng ký mua trực tiếp từ tổ chức phát hành)
- Mua trên thị trường thứ cấp khi chứng quyền được niêm yết trên HOSE (tổ chức phát hành uy tín sẽ yết giá mua/ bán hợp lý và đảm bảo tính thanh khoản cho nhà đầu tư).
Đối với việc bán chứng quyền, nhà đầu tư có thể bán lại cho tổ chức phát hành, trực tiếp trên sàn giao dịch cho nhà đầu tư khác, hoặc chờ đến ngày đáo hạn. Tại ngày đáo hạn, tổ chức phát hành sẽ thanh toán cho nhà đầu tư phần chênh lệch giữa giá thanh toán tại ngày đáo hạn và giá thực hiện, nếu chứng quyền đang ở trạng thái có lãi.
Vì chứng quyền giao dịch như một cổ phiếu nên nhà đầu tư chứng quyền không cần mở mới tài khoản mà giao dịch qua tài khoản chứng khoán cơ sở. Nếu chưa có tài khoản chứng khoán cơ sở, mời bạn đăng ký mở tài khoản chứng quyền tại đây:
Chìa khóa thành công khi giao dịch chứng quyền
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền:
- Giá tài sản cơ sở: Diễn biến giá chứng khoán cơ sở.
- Biến động lịch sử – HV: Biên độ giao động của chứng khoán cơ sở trong quá khứ.
- Thời gian đáo hạn: Khoảng thời gian tính bằng ngày từ hiện tại đến thời điểm đáo hạn.
- Lãi suất: Lãi suất phi rủi ro.
- Cổ tức: Tỷ lệ chuyển đổi và giá thực hiện của chứng quyền có bảo đảm được điều chỉnh cho mỗi đợt cổ tức, nên cổ tức không ảnh hưởng trực tiếp đến giá chứng quyền.
=>Xác định đúng xu hướng giá của chứng khoán cơ sở là chìa khóa quan trọng nhất trong đầu tư chứng quyền có bảo đảm.
Giải thích 9 thuật ngữ trong đầu tư chứng quyền
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ví dụ cho chứng quyền MBB do HSC phát hành đợt 1/2019 |
Chứng khoán cơ sở (Underlying securities) | Là tài sản mà giá chứng quyền phụ thuộc vào đó. Có thể là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF. Ban đầu chỉ có cổ phiếu thuộc VN30 được làm CKCS cho chứng quyền. | MBB |
Giá chứng quyền (Warrant price) | Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu chứng quyền. | 3200 |
Giá thực hiện (Strike price) |
Mức giá để nhà đầu tư thực hiện quyền mua chứng khoán cơ sở khi chứng quyền đáo hạn. | 21800 |
Giá thanh toán
(Settlement price) |
Mức giá để xác định khoản tiền thanh toán cho nhà đầu tư vào thời điểm thực hiện quyền (tính bằng bình quân giá CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn chứng quyền). Được TCPH công bố vào ngày đáo hạn chứng quyền | N/A |
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio) |
Số lượng chứng quyền nhà đầu tư cần có để thực hiện quyền mua 1 CKCS | 1:1 |
Thời hạn chứng quyền (Maturity) | Khoảng thời gian chứng quyền tồn tại | 6 tháng |
Ngày giao dịch cuối cùng (Last trading day) | Hai ngày trước ngày đáo hạn của chứng quyền. Sau ngày này, chứng quyền sẽ bị hủy niêm yết | 15/12/2019 |
Ngày đáo hạn (Expiration date) | Ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền | 17/12/2019 |
Ngày thanh toán (Settlement date) |
Ngày nhà đầu tư nhận được tiền thanh toán từ tổ chức phát hành cho các chứng quyền có lãi | N/A |
Trên đây là bài viết giải đáp chứng quyền là gì, chứng quyền có bảo đảm là gì. Stock Insight hy vọng sẽ cung cấp được cho nhà đầu tư một góc nhìn tổng quan và dễ hình dung nhất về chứng quyền có bảo đảm là gì.
Mở tài khoản chứng khoán online HSC ngay hôm nay để bắt đầu hành trình đầu tư cùng nhiều kiến thức được cập nhật tại HSCEdu. Đừng quên thường xuyên cập nhật tin tức thị trường chứng khoán mới nhất trên Stock Insight bạn nhé!