Cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền có bảo đảm

Ngày đăng: 09/01/2023 lượt xem

Bài viết này sẽ cũng cấp cho nhà đầu tư một góc nhìn đa chiều hơn về cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền có bảo đảm.

Cấu trúc giá của chứng quyền

Theo lý thuyết, giá của một chứng quyền khi chưa đáo hạn bao gồm hai phần: giá trị nội tại và giá trị thời gian, trong đó:

cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền

cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền
cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền

 

Trạng thái chứng quyền

Một chứng quyền có bảo đảm khi lưu hành sẽ có các loại giá khác nhau, mỗi loại giá có một ý nghĩa riêng, do đó nhà đầu tư cần phân biệt các loại giá trong một chứng quyền có bảo đảm:

• Giá thị trường của CKCS: Giá chứng khoán cơ sở trên thị trường giao ngay.

• Giá thực hiện: là mức giá mà nhà đầu tư sở hữu chứng quyền có quyền mua/bán chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền.

Để xác định trạng thái lời/lỗ cho chứng quyền đang sỡ hữu, nhà đầu tư cần quan tâm đến trạng thái của giá CKCS và giá thực hiện. Cụ thể:

cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền
cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền

Công thức tính lãi/ lỗ khi giao dịch trước ngày đáo hạn:

cách tính lãi lỗ chứng quyền mua trước ngày đáo hạn
cách tính lãi lỗ chứng quyền mua trước ngày đáo hạn

Công thức tính lãi/ lỗ khi giao dịch trong ngày đáo hạn:

lợi nhuận ròng chứng quyền mua
lợi nhuận ròng chứng quyền mua

 

2 Ứng dụng thực tiễn

Cách tính lời lỗ chứng quyền mua khi giao dịch trước ngày đáo hạn

NĐT A dự đoán giá cổ phiếu VNM sẽ tăng trong tương lai và mua 1000 chứng quyền mua của VNM với giá 5000đ/ 1 cq, giá cổ phiếu VNM lúc đó là 130.000đ. Vài ngày sau, cổ phiếu VNM tăng đúng như dự đoán lên 133.000, giá chứng quyền mua VNM tăng lên mức 8.000đ/ 1 cq (giả định). Nhà đầu tư A bán chốt lời và thu về khoản lời:

(8.000 – 5.000) x 1000 = 3.triệu VND

Nếu giá cổ phiếu VNM giảm xuống ngược với dự đoán còn 127.000đ, giá chứng quyền mua giảm còn 2.000đ/ 1 cq (giả định), NĐT A bán cắt lỗ và chịu khoản lỗ:

(2.000 – 5.000) x 1000 = – 3 triệu VND

Xác định lời lỗ khi giao dịch chứng quyền mua trước ngày đáo hạn

 

Cách tính lời lỗ khi giao dịch chứng quyền mua trong ngày đáo hạn

Nếu 1 nhà đầu tư dự kiến giá của cổ phiếu HPG sẽ tăng trong tương lai. Họ có thể thực hiện quyền mua chứng quyền HPG. Với tỷ lệ và cơ cấu như sau:

Loại chứng quyền Chứng quyền mua
Tổ chức phát hành HSC
Chứng khoán cơ sở HPG
Thời hạn phát hành 3 tháng
Tỷ lê chuyển đổi 1:1
Giá quyền mua 1,000 VNĐ
Giá thực hiện 30,000 VNĐ
Kiểu thực hiện Mỹ/ Châu Âu

 

Với tổng chứng quyền dự kiến mua là 1,000 chứng quyền.

Như vậy tổng số tiền đầu tư là :1000 x 1,000 VNĐ = 1,000,000 đồng

Sau 3 tháng vào ngày đáo hạn

Nếu giá của HPG là 34,000 VNĐ.

ứng dụng thực tiễn chứng quyền mua
ứng dụng thực tiễn chứng quyền mua

Mức lời của nhà đầu tư: 1,000 * (34,000 – 30,000 – 1,000) = 3 triệu VNĐ

Khoản lỗ tối đa của NĐT = 1,000 * 1,000 đ (Giá mua chứng quyền) = 1 triệu VNĐ

Điểm hòa vốn = 31,000 đ/ chứng quyền (Giá mua chứng quyền + Giá thực hiện)

Sau khi sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư có thể bán lại chứng quyền trên thị trường hoặc nắm giữ cho đến ngày chứng quyền đáo hạn.

Vào ngày chứng quyền mua đáo hạn, nếu giá thanh toán của chứng khoán cơ sở cao hơn giá thực hiện của chứng quyền bảo đảm, nhà đầu tư sẽ nhận được một khoản tiền bằng chênh lệch giữa giá thanh toán và giá thực hiện.

Quý nhà đầu tư có thể tham khảo thêm kiến thức về Chứng quyền và không bỏ lỡ thông tin các Đợt phát hành chứng quyền của HSC nhé!

Bài viết cùng chuyên mục

Cặp chỉ báo ADX + Stochastic và RSI + MACD cặp chỉ báo nào sử dụng hiệu quả hơn

Cặp chỉ báo ADX + Stochastic và RSI + MACD cặp chỉ báo nào sử dụng hiệu quả hơn

Cùng Stock Insight so sánh hiệu quả giữa cặp chỉ báo ADX + Stochastic và RSI + MACD, giúp bạn lựa chọn công cụ phân tích kỹ thuật phù hợp...

hedging

Hedging là gì? Ứng dụng chiến lược Hedging sao cho hiệu quả

Hedging là một công cụ quan trọng trong lĩnh vực tài chính, nhằm mục đích giới hạn rủi ro và tối ưu hóa tỷ lệ rủi ro/tỷ lệ lợi nhuận....

vốn hóa là gì

Vốn chủ sở hữu là gì? Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Vốn chủ sở hữu là gì? Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) đại diện cho nguồn vốn mà các chủ doanh nghiệp, cổ đông, và thành viên đóng góp vào...